5261 Eureka
Giao diện
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | David H. Levy and Henry Holt |
Ngày phát hiện | ngày 20 tháng 6 năm 1990 |
Tên định danh | |
Đặt tên theo | Eureka |
1990 MB | |
Martian L5 | |
Đặc trưng quỹ đạo | |
Kỷ nguyên ngày 14 tháng 7 năm 2004 (JD 2453200.5) | |
Điểm viễn nhật | 1.622 AU (242.684 Gm) |
Điểm cận nhật | 1.425 AU (213.132 Gm) |
1.523 AU (227.908 Gm) | |
Độ lệch tâm | 0.065 |
1.88 a (686.829 d) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 24.11 km/s |
104.086° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 20.280° |
245.108° | |
95.361° | |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | ~2-4 kmH |
Nhiệt độ | ~225 K |
16.1 | |
5261 Eureka (/[invalid input: 'icon']jʊˈriːkə/) là một tiểu hành tinh Troia của Sao Hỏa.[1] Nó được David H. Levy và Henry Holt phát hiện tại Đài thiên văn Palomar ngày 20 tháng 6 năm 1990.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “List of Martian Trojans”. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2011.
- Đọc thêm
- IAUC 5045
- IAUC 5047
- IAUC 5067
- IAUC 5075
- A. S. Rivkin, R. P. Binzel, S. J. Bus, và J. A. Grier, "Spectroscopy and Classification of Mars Trojan Asteroids", Bulletin of the American Astronomical Society 34, 2002, p. 840.
- S. Tabachnik và N. W. Evans, "Cartography for Martian Trojans", The Astrophysical Journal 517, 1999, pp. L63-L66.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tiểu hành tinh cùng quay với Sao Hỏa Hoạt hình mô phỏng các tiểu hành tinh cùng quay với Sao Hỏa trên quỹ đạo.