Myrmicinae
Giao diện
Myrmicinae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Hymenoptera |
Phân bộ (subordo) | Apocrita |
Liên họ (superfamilia) | Vespoidea |
Họ (familia) | Formicidae |
Phân họ (subfamilia) | Myrmicinae |
Tribes | |
Xem trong bài |
Myrmicinae là một phân họ kiến với khoảng 140 chi. Chúng làm tổ cố định trong đất, gỗ hoặc dưới đá hay trên cây.[1]
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Phân họ được chia thành các tông:
- Agroecomyrmecini
- Attini
- Basicerotini
- Blepharidattini
- Cataulacini
- Cephalotini
- Crematogastrini
- Dacetonini
- Formicoxenini
- Melissotarsini
- Meranoplini
- Metaponini
- Myrmecinini
- Myrmicariini
- Myrmicini
- Ochetomyrmecini
- Phalacromyrmecini
- Pheidolini
- Pheidologetonini
- Solenopsidini
- Stegomyrmecini
- Stenammini
- Tetramoriini
Thêm vào đó, một vài chi đang sống hoặc hóa thạch không được xếp vào tông. Vị trí phân loại của chúng được xếp vào hoặc là incertae sedis hoặc dạng hóa thạch đặc biệt: hai nhánh là:
- Archimyrmex Cockerell, 1923
- Attopsis Heer, 1850
- Cephalomyrmex Carpenter, 1930
- Electromyrmex Wheeler, 1910
- Eocenidris Wilson, 1985
- Eoformica Cockerell, 1921
- Eomyrmex Hong, 1974
- Lenomyrmex Fernandez & Palacio G., 1999
- Promyrmicium Baroni Urbani, 1971
- Tyrannomyrmex Fernández, 2003
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Goulet, H & Huber, JT (eds.) (1993) Hymenoptera of the world: an identification guide to families. Agriculture Canada. p. 224
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Myrmicinae.
Dữ liệu liên quan tới Myrmicinae tại Wikispecies
- Pheidole megacephala, bigheaded ant on the UF / IFAS Featured Creatures Web site