Kofi Kingston
Giao diện
Kofi Kingston | |
---|---|
Tên khai sinh | Kofi Nahaje Sarkodie-Mensah[1] |
Sinh | 14 tháng 8, 1981 Kumasi, Ashanti, Ghana[2] |
Nơi cư trú | Tampa, Florida, Hoa Kỳ |
Học hiệu | Boston College |
Vợ hoặc chồng | Kori Campfield (cưới 2010) |
Con cái | 1 |
Sự nghiệp đấu vật chuyên nghiệp | |
Tên trên võ đài | Kofi Kingston[1][3] Kofi Nahaje Kingston[1] |
Chiều cao quảng cáo | 6 ft 0 in (1,83 m)[4] |
Cân nặng quảng cáo | 212 lb (96 kg)[4] |
Quảng cáo tại | Kingston, Jamaica Ghana, Tây Phi[4] |
Huấn luyện bởi | Chaotic Wrestling[1][5] Killer Kowalski[1][5] Ohio Valley Wrestling[1] |
Ra mắt lần đầu | 2006[6] |
Kofi Nahaje Sarkodie-Mensah (sinh 14 tháng 8 năm 1981) là một đô vật chuyên nghiệp người Ghana-Mỹ. Anh ký hợp đồng với WWE dưới cái tên Kofi Kingston, nơi anh là một thành viên của The New Day cùng với đồng đội của Big E và Xavier Woods. The New Day hiện đang là WWE Raw Tag Team Champion và đây là lần thứ hai vô địch của họ.
Thân thế
[sửa | sửa mã nguồn]Kofi Nahaje Sarkodie-Mensah sinh ra tại Kumasi, Ashanti ngày 14 tháng 8 năm 1981. Anh đi cùng gia đình mình đến Mỹ và sống tại Boston.
Sự nghiệp đấu vật
[sửa | sửa mã nguồn]Tập luyện và thi đấu ở Indy (2005-2006)
Các hoạt động khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đời sống cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]Các chức vô địch và danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Pro Wrestling Illustrated
- Tag Team of the Year (2012) Với R-Truth
- Tag Team of the Year (2015, 2016) Khi là thành viên của The New Day
- PWI xếp hạng #20 trong 500 đô vật đấu đơn hay nhất năm 2013 trong PWI 500
- Rolling Stone
- Sự trở lại của năm (2015)[7] Khi là thành viên của The New Day
- Second-Best Heels (2015)[8] As a member of The New Day
- WWE Wrestlers of the Year (2015)[7] As a member of The New Day
- Wrestling Observer Newsletter
- Best Gimmick (2015) The New Day[9]
- World Wrestling Entertainment/WWE
- WWE Championship (1 lần, hiện tại)
- WWE Intercontinental Championship (4 lần)
- WWE United States Championship (3 lần)
- World Tag Team Championship (1 lần) – với CM Punk
- WWE (Raw) Tag Team Championship (4 lần) – với Evan Bourne (1), R-Truth (1), Big E và Xavier Woods (2)
- WWE SmackDown Tag Team Championship (3 lần) v ới Big E và Xavier Woods
- Grand Slam Champion thứ 13
- Triple Crown Champion thứ 31
- Bragging Rights Trophy (2010) – với Team SmackDown (Big Show, Rey Mysterio, Jack Swagger, Alberto Del Rio, Edge, và Tyler Reks)
- Slammy Award cho "Tell Me I Did Not Just See That" Moment of the Year (2012)[10] Hand walking during the Royal Rumble match to avoid elimination
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f “Kofi Kingston profile”. Online World of Wrestling. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2007.
- ^ Goffee, Leslie (ngày 2 tháng 7 năm 2008). “Wrestling's Ghanaian from Ghana”. BBC News. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2012.
- ^ “Kofi Kingston's WWE Kids profile”. Superstars. WWE Kids. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2009.
- ^ a b c “Kofi Kingston's WWE profile”. WWE. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2012.
- ^ a b Chris Bergeron (ngày 16 tháng 8 năm 2006). “Wrestle mania”. The Milford Daily News. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2008.
- ^ “Kofi Kingston's Profile”. Online World Wrestling. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2012.
- ^ a b “WWE Wrestler(s) of the Year”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2015.
- ^ “WWE Wrestler of the Year (So Far)”. Rolling Stone. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2015.
- ^ Meltzer, Dave (ngày 25 tháng 1 năm 2016). “ngày 25 tháng 1 năm 2016 Wrestling Observer Newsletter: 2015 Observer Awards Issue”. Wrestling Observer Newsletter. Campbell, California: 46. ISSN 1083-9593.
- ^ Benigno, Anthony (ngày 17 tháng 12 năm 2012). “Kofi Kingston won the "Tell Me I Did Not Just See That" Moment of the Year Slammy”. WWE.com. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2012.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Kofi Kingston.
- Kofi Kingston trên WWE.com
- Kofi Kingston trên Facebook
- TrueKofi Kofi Kingston trên Twitter
- Kofi Sarkodie-Mensah trên IMDb