Carcassonne
Giao diện
| |
Hành chính | |
---|---|
Quốc gia | Pháp |
Vùng | Occitanie |
Tỉnh | Aude |
Quận | Carcassonne (quận) |
Tổng | Chef-lieu |
Thống kê | |
Độ cao | 81–250 m (266–820 ft) (bình quân 111 m (364 ft)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ]) |
INSEE/Mã bưu chính | 11069/ 11000 |
Carcassonne là tỉnh lỵ của tỉnh Aude, thuộc vùng hành chính Occitanie của nước Pháp, có dân số là 43.950 người (thời điểm 1999).
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Carcassonne có khí hậu cận nhiệt đới ẩm (phân loại khí hậu Köppen Cfa).
Dữ liệu khí hậu của Carcassonne | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 21.1 (70.0) |
23.6 (74.5) |
27.3 (81.1) |
31.0 (87.8) |
35.2 (95.4) |
39.8 (103.6) |
40.2 (104.4) |
41.9 (107.4) |
36.4 (97.5) |
31.0 (87.8) |
26.2 (79.2) |
22.4 (72.3) |
41.9 (107.4) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 9.7 (49.5) |
11.1 (52.0) |
14.4 (57.9) |
17.0 (62.6) |
21.0 (69.8) |
25.4 (77.7) |
28.6 (83.5) |
28.3 (82.9) |
24.5 (76.1) |
19.3 (66.7) |
13.5 (56.3) |
10.2 (50.4) |
18.6 (65.5) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 3.1 (37.6) |
3.5 (38.3) |
5.6 (42.1) |
7.7 (45.9) |
11.4 (52.5) |
14.8 (58.6) |
17.2 (63.0) |
17.0 (62.6) |
14.0 (57.2) |
11.2 (52.2) |
6.6 (43.9) |
3.8 (38.8) |
9.7 (49.5) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −12.5 (9.5) |
−15.2 (4.6) |
−7.5 (18.5) |
−1.6 (29.1) |
0.9 (33.6) |
6.0 (42.8) |
8.4 (47.1) |
8.2 (46.8) |
2.9 (37.2) |
−2.0 (28.4) |
−6.8 (19.8) |
−12.0 (10.4) |
−15.2 (4.6) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 69.3 (2.73) |
54.1 (2.13) |
54.3 (2.14) |
73.1 (2.88) |
56.7 (2.23) |
45.9 (1.81) |
28.5 (1.12) |
42.6 (1.68) |
42.5 (1.67) |
59.5 (2.34) |
59.5 (2.34) |
62.5 (2.46) |
648.5 (25.53) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 9.4 | 7.9 | 8.0 | 9.5 | 7.5 | 5.0 | 4.1 | 5.5 | 5.4 | 7.8 | 8.7 | 8.8 | 87.5 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 2.1 | 2.1 | 0.9 | 0.3 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.6 | 1.4 | 7.4 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 82 | 79 | 74 | 74 | 72 | 69 | 64 | 68 | 73 | 80 | 82 | 84 | 75.1 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 97.2 | 119.6 | 172.6 | 188.1 | 214.7 | 239.7 | 275.4 | 260.4 | 212.9 | 144.6 | 102.5 | 91.6 | 2.119,3 |
Nguồn 1: Météo France[1][2] | |||||||||||||
Nguồn 2: Infoclimat.fr[3] |
Các thành phố kết nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Những người con của thành phố
[sửa | sửa mã nguồn]- Fabre d'Églantine, nhà thơ
- Paul Sabatier, nhà hóa học, Giải thưởng Nobel
- Petrus của Nolascus, người sáng lập dòng tu Seligen Jungfrau Maria zum Loskauf der Gefangenen
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Données climatiques de la station de Carcassonne” (bằng tiếng Pháp). Meteo France. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Climat Languedoc-Roussillon” (bằng tiếng Pháp). Meteo France. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Normes et records 1961–1990: Carcassonne-Salvaza (11) – altitude 126m” (bằng tiếng Pháp). Infoclimat. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2016.
- ^ a b c “Commission extra-municipale des jumelages”. carcassonne.org (bằng tiếng Pháp). Carcassonne. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2019.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Carcassonne.
- Virtual tour of the fortified walls of the city of Carcassonne
- Official website of the city of Carcassonne (bằng tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Đức, and tiếng Hà Lan)
- Cité de Carcassonne, from the French Ministry of Culture