Cầy mangut vằn
Giao diện
Mungos mungo | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Herpestidae |
Chi (genus) | Mungos |
Loài (species) | M. mungo |
Danh pháp hai phần | |
Mungos mungo (Gmelin, 1788)[2] | |
Mungos mungo là một loài động vật có vú trong họ Cầy mangut, bộ Ăn thịt. Loài này được Gmelin mô tả năm 1788.[2] Loài này thường được tìm thấy ở miền Trung và miền đông châu Phi. Chúng sinh sống ở thảo nguyên, rừng và trảng cỏ và ăn chủ yếu là bọ cánh cứng và cuốn chiếu.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Hoffmann, M. (2008). Mungos mungo. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of least concern.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Mungos mungo”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Mungos mungo tại Wikimedia Commons
Thể loại:
- Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN
- Mungos
- Động vật được mô tả năm 1788
- Động vật có vú Angola
- Động vật có vú Ethiopia
- Động vật có vú Cộng hòa dân chủ Congo
- Động vật có vú Kenya
- Động vật có vú Nam Phi
- Động vật có vú Namibia
- Động vật có vú Sudan
- Động vật có vú Tanzania
- Động vật có vú Zambia
- Động vật Đông Phi
- Động vật Tây Phi
- Sơ khai Bộ Ăn thịt